Theo bạn, điều gì làm nên một tình yêu đích thực? Có phải là những lời nói hoa mỹ hay những món quà đắt tiền? Bài học mở đầu cho cấp độ HSK 5, “爱的细节” (Những chi tiết của tình yêu), sẽ mang đến một góc nhìn vừa lãng mạn lại vừa sâu sắc về chủ đề này. Trong bài viết hôm nay, thi-hsk.com sẽ cùng bạn “mổ xẻ” toàn bộ kiến thức từ vựng, ngữ pháp của bài học đầu tiên này, giúp bạn có một khởi đầu thật vững chắc và đầy cảm hứng trên chặng đường chinh phục HSK 5.
Phần 1: Toàn bộ từ vựng cốt lõi trong bài 爱的细节
Trước hết, hãy cùng nhau điểm qua danh sách 38 từ vựng quan trọng xuất hiện trong bài. Việc nắm vững các từ này là bước đệm không thể thiếu để hiểu sâu nội dung bài học.
电台 要 选出 一对 最 恩爱 的 夫妻 。 对比 后 , 有 三 对 夫妻 入围 。
Bản dịch: Đài phát thanh muốn chọn ra một cặp đôi vợ chồng ân ái nhất. Sau khi so sánh, có 3 cặp vợ chồng được chọn vào..
评委 叫 第一 对 夫妻 说 说 他俩 是 如何 恩爱 的 。 夫妻 说 , 前 几年 她 全体 瘫痪 了 , 医生 说 她 站 起来 的 可能性 很小 。 别人 都 觉得 她 的 丈夫 会 跟 她 离婚 , 她 也 想 过 要 自杀 。 但 丈夫 一直 鼓励 她 , 为 她 不知 找 了 多少 家 医院 , 并且 几年 如一日 地 照顾 她 , 从 不 抱怨 。 在 丈夫 的 爱护 和 努力 下 , 她 终于 又 站 了 起来 。 她 的 站 十 感人 , 评委 们 听 了 都 很 感动 。
Bản dịch: Các vị giám khảo yêu cầu cặp vợ chồng đầu tiên kể về tình yêu và sự gắn bó của họ. Cặp vợ chồng chia sẻ rằng, vài năm trước, người vợ bị liệt toàn thân, các bác sĩ cho biết khả năng cô ấy có thể đứng dậy trở lại là rất mong manh. Mọi người đều nghĩ rằng người chồng sẽ bỏ cô ấy, và bản thân cô cũng từng nghĩ đến chuyện tự tử. Tuy nhiên, người chồng vẫn luôn động viên cô, tìm kiếm không biết bao nhiêu bệnh viện cho cô, và chăm sóc cô tận tụy suốt nhiều năm trời mà không một lời than vãn. Nhờ tình yêu thương và sự nỗ lực không ngừng của người chồng, cuối cùng cô ấy đã có thể đứng dậy được. Câu chuyện cô ấy đứng lên đã chạm đến trái tim mọi người, các vị giám khảo nghe xong đều vô cùng xúc động..
随后 进来 的 是 第二 对 夫妻 , 他俩 说 , 十几年 的 结婚 生活 中 , 他们 从来没 为 任何 事 红 过 脸 , 吵过 架 , 一直 相亲相爱 , 相敬如宾 。 评委 们 听 了 暗暗 点头 。
Bản dịch: Tiếp đó, cặp vợ chồng thứ hai bước vào, họ chia sẻ rằng trong suốt hơn mười năm kết hôn, họ chưa bao giờ to tiếng, cãi vã hay giận dỗi vì bất cứ chuyện gì, họ luôn yêu thương nhau thắm thiết và đối xử với nhau tôn trọng như tân (Như lúc mới yêu). Nghe vậy, các vị giám khảo đã khẽ gật đầu tỏ vẻ tán thưởng..
轮到 第三 对 夫妻 了 , 却 很 长时间 不见 人 。 评委 们 等得 有些 不耐烦 , 就 走出 来看 个 穷 竟 。 只见 第三 对 夫妻 仍然 坐在 门口 , 男人 的 投靠 在 女人 的 肩膀 上 , 睡着 了 。
Bản dịch: Đến lượt cặp vợ chồng thứ ba, nhưng mãi không thấy họ xuất hiện. Các vị giám khảo chờ đợi một lúc, cảm thấy hơi sốt ruột, bèn bước ra xem rốt cuộc có chuyện gì. Họ thấy cặp vợ chồng thứ ba vẫn đang ngồi ở cửa, người chồng gục đầu vào vai vợ và đã ngủ thiếp đi..
一个 评委 要 上前 喊醒 那个 男 的 。 女 的 却 伸出 手 指 做 了 个 小声 的 动作 , 然后 小心 地 从 包里 拿出 纸笔 , 用 左手 歪歪扭扭 写下 一行 字 递给 评委 , 而 她 的 右肩 一直 让 丈夫 的 脑袋 靠着 。
Bản dịch: Một vị giám khảo định bước tới gọi người chồng dậy. Nhưng người vợ giơ ngón tay lên, ra hiệu giữ yên lặng, sau đó, cô cẩn thận lấy giấy bút ra khỏi túi cô dùng tay trái viết nguệch ngoạc một dòng chữ rồi đưa cho vị giám khảo,trong suốt quá trình đó, cô vẫn để người chồng gục đầu vào vai phải của mình..